top of page

15 tiêu chí thẩm định dự án của CFMinvestment




Kể từ khi thành lập 06/08/2016, cộng đồng CFMglobal Community đã liên tục phát triển và hiện tại đã có hơn 600 thành viên là các chủ dự án và nhà đầu tư thường xuyên góp vốn, đầu tư cùng nhau. Tổng hợp dữ liệu từ các doanh nghiệp đã gọi vốn thành công từ cộng đồng CFMglobal, ban lãnh đạo cộng đồng đã xây dựng lên hệ thống chấm điểm dự án CFMscore nhằm giúp các nhà đầu tư có được một góc nhìn khái quát về các dự án đang gọi vốn.

CFMscore chỉ thực sự tối ưu khi áp dụng cho các hội viên của cộng đồng CFMglobal, hiểu rõ nguyên tắc "Đúng và Đủ" trong việc gọi vốn và hấp thụ vốn. Tuy nhiên, các hội viên hoàn toàn có thể dùng CFMscore như một công cụ tham khảo cho các dự án bên ngoài cộng đồng.

CFMscore Certificate là một chứng nhận được phát hành bởi Công ty TNHH CFMpay (một thành viên của CFMgroup) chấm điểm 1 dự án/ doanh nghiệp đang gọi vốn khi doanh nghiệp có nhu cầu được chấm điểm. CFMscore Certificate chỉ có giá trị tham khảo mang tính thời điểm, và không có giá trị bảo đảm cho tính an toàn của một khoản đầu tư.

CFMscore dựa trên 20 tiêu chí thẩm định dự án của CFMglobal Community, với các số liệu được lấy từ BCTC được kiểm toán hoặc báo cáo thuế của doanh nghiệp (số liệu từ BCTC được kiểm toán sẽ được ưu tiên sử dụng), CFMscore không sử dụng BCTC nội bộ để chấm điểm. Trong trường hợp doanh nghiệp chưa hoạt động đủ 1 năm, CFMscore chấp nhận sử dụng chỉ số trung bình theo tháng để dự toán số liệu cả năm.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


1. Doanh nghiệp có báo cáo tài chính được KIỂM TOÁN bởi 1 trong 19 công ty kiểm toán được chấp thuận bởi Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước (Link tham khảo) cho năm tài chính gần nhất hay không?

- Không có: 0 điểm

- Có nhưng BCTC không được kiểm toán viên chấp nhận toàn phần: 5 điểm

- Có và BCTC được kiểm toán viên chấp nhận toàn phần: 10 điểm

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 10 điểm

-----------------------------------------

2. Doanh thu (có VAT) dựa trên BCTC năm gần nhất.

Mỗi 5 tỷ VNĐ doanh thu có xuất hóa đơn VAT sẽ được tính là 1 điểm, doanh nghiệp sẽ được trọn vẹn 10 điểm nếu có doanh thu VAT trên báo cáo từ 50 tỷ VNĐ/ năm trở lên.

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 10 điểm

-----------------------------------------

3. Vốn chủ sở hữu đã được góp bởi các cổ đông trên BCTC gần nhất.

Mỗi 4 tỷ VNĐ vốn chủ sở hữu được tính là 1 điểm, doanh nghiệp sẽ được trọn vẹn 5 điểm nếu có vốn chủ sở hữu đã góp từ 20 tỷ trở lên.

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 5 điểm

-----------------------------------------

4. Lợi nhuận/ Lỗ sau thuế trên vốn chủ sở hữu. (ROE - Return on Equity)

Mỗi 1% lợi nhuận/lỗ trên vốn chủ sở hữu mỗi năm sẽ được tính là 1 điểm, doanh nghiệp sẽ được trọn vẹn 5 điểm nếu có lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu từ 5% một năm trở lên hoặc bị trừ 5 điểm nếu có Lỗ/ vốn chủ sở hữu từ -5%/năm trở lên. CFMscore sử dụng số liệu lãi/lỗ của BCTC năm gần nhất, không sử dụng Lãi/ Lỗ Lũy kế.

Điểm tối thiểu: -5 điểm

Điểm tối đa: 5 điểm

-----------------------------------------

5. Lợi nhuận trên vốn dự kiến (Projected ROI) của nhà đầu tư khi tham gia vòng gọi vốn sắp tới của doanh nghiệp.

Mỗi 4% lợi nhuận trên vốn chủ mỗi năm sẽ được tính là 1 điểm, doanh nghiệp sẽ được trọn vẹn 5 điểm nếu có lợi nhuận dự kiến trên vốn cho nhà đầu tư từ 20% một năm trở lên.

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 5 điểm

-----------------------------------------

6. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu. (D/E Ratio)

Nếu doanh nghiệp không có nợ sẽ được tính 5 điểm, mỗi 10% nợ trên vốn sẽ bị trừ 1 điểm, Doanh nghiệp sẽ bị 0 điểm nếu tổng nợ trên vốn chủ sở hữu trên 50% và bị âm 5 điểm nếu nợ trên vốn quá 100%.

Điểm tối thiểu: - 5 điểm

Điểm tối đa: 5 điểm

-----------------------------------------

7. Tài sản cố định hữu hình được dùng làm tài sản bảo đảm cho khoản đầu tư muốn gọi.

Mỗi 5% tài sản bảo lãnh trên vốn muốn gọi sẽ được tính là 1 điểm, doanh nghiệp sẽ được trọn vẹn 10 điểm nếu có tài sản bảo lãnh trên vốn muốn gọi từ 50% trở lên.

Các tài sản cố định hữu hình có thể là BĐS, nhà xưởng, xe và các phương tiện vận chuyển khác... và hiện đang không bị cầm cố, thế chấp.

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 10 điểm

-----------------------------------------

8. Nhân sự toàn thời gian (full time) có đóng bảo hiểm xã hội.

Mỗi 10 nhân sự được đóng bảo hiểm sẽ được tính là 1 điểm, doanh nghiệp sẽ được trọn vẹn 5 điểm nếu có trên 50 nhân viên toàn thời gian được đóng bảo hiểm xã hội.

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 5 điểm

-----------------------------------------

9. Tuổi doanh nghiệp tính từ thời điểm phát sinh doanh thu lần đầu.

Cữ mỗi 1 tuổi sẽ được tính 1 điểm, doanh nghiệp sẽ được trọn vẹn 5 điểm nếu đã kinh doanh được trên 5 năm.

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 5 điểm

-----------------------------------------

10. Số lượng showroom, chi nhánh, văn phòng đại diện, tổng kho... đang hoạt động của doanh nghiệp tại thời điểm chấm điểm.

Cứ mỗi 1 địa điểm vật lý sẽ được tính 1 điểm, doanh nghiệp sẽ được trọn vẹn 10 điểm nếu vận hành cùng 1 lúc trên 10 địa điểm.

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 10 điểm

-----------------------------------------

11​. Số lượng bài báo nhắc đến công ty và các thương hiệu của công ty trong 12 tháng gần nhất (không tính theo năm tài chính)

Cứ 2 bài báo được tính 1 điểm, doanh nghiệp sẽ được trọn vẹn 5 điểm nếu có trên 10 bài báo truyền thông nhắc đến trong 12 tháng gần nhất.

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 5 điểm

-----------------------------------------

12​. Số lượng cổ đông (nắm giữ cổ phần phổ thông hoặc cổ phần ưu đãi) tại thời điểm chấm điểm.


Cứ mỗi 10 cổ đông được tính 1 điểm, doanh nghiệp sẽ được trọn vẹn 10 điểm nếu có trên 100 cổ đông.

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 10 điểm

-----------------------------------------

13​. Tổng số % cổ phần nắm giữ của các thành viên HĐQT, BKS, Đại diện pháp luật của doanh nghiệp và các người liên quan đến các thành viên này. (theo khoản 17, điều 4, Luật doanh nghiệp 2015)

Tổng số cổ phần trên 74%: 0 điểm

Tổng số cổ phần từ 51%-74%: 1 điểm

Tổng số cổ phân từ 36%-51%: 3 điểm

Tổng số cổ phần dưới 36%: 5 điểm


Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 5 điểm

-----------------------------------------

14​. Doanh nghiệp đã có bảo hộ thương hiệu (trademark) hay chưa?

Chưa có: 0 điểm

Đã có: 5 điểm

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 5 điểm

-----------------------------------------

15​. Số lượng Bất động sản doanh nghiệp đang đứng tên trực tiếp nắm giữ (có thể hình thành từ vốn chủ sở hữu/ vốn vay) được sử dụng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh

Mỗi 1 BĐS tính 1 điểm. Doanh nghiệp được trọn vẹn điểm nếu đứng tên hơn 5 BĐS đang được sử dụng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Điểm tối thiểu: 0 điểm

Điểm tối đa: 5 điểm



---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nhận xét từ ban lãnh đạo cộng đồng CFMglobal:

CFMscore dưới 40: dự án bị đánh giá có yếu tố rủi ro cao tại thời điểm được chấm điểm, mô hình kinh doanh còn cần phải kiểm chứng và vẫn trong giai đoạn nghiên cứu thử nghiệm sản phẩm ngoài thị trường. NĐT chỉ nên tham gia đầu tư số vốn nhỏ (dưới 200 triệu VNĐ)

CFMscore từ 40 đến 60: Dự án đã có mô hình kinh doanh, ekip vận hành ổn định. NĐT có thể tham gia ở tầm vốn từ 200tr VNĐ - 500 triệu VNĐ

CFMscore trên 60: Dự án có tính minh bạch cao, tài sản hình thành rõ nét, lợi nhuận ổn định, thương hiệu đã bắt đầu có chỗ đứng trên thị trường ở mức độ nhất định. NĐT có thể cân nhắc đầu tư lâu dài cùng doanh nghiệp. Giá trị Doanh nghiệp ước tính theo công thức:

Doanh Thu VAT năm gần nhất x CFMscore : 100 x 5

Ví Dụ: Doanh thu 100 tỷ VNĐ CFMscore: 60

Giá trị doanh nghiệp ước tính = 100 x 60:100 x 5 = 300 tỷ VNĐ

bottom of page